Chữ "long"

Thứ năm, 23/02/2023, 12:57 GMT+7

1- Long (rồng), động vật thần dị trong truyền thuyết cổ đại, có thể bay ở trên trời, có thể lặn ở dưới nước, có thể làm mây làm mưa.
          Long cung 龙宫 / long phi phụng vũ  龙飞凤舞 / giao long 蛟龙 / thương long 苍龙.
2- Lấy rồng tượng trưng cho đế vương trong thời đại phong kiến, khí vật mà đế vương dùng thường có chữ “long”.
          Long bào 龙袍 / long sàng 龙 床 / long liễn 龙辇 / long nhan đại duyệt 龙颜大悦.
3- Ví với người hoặc ngựa phi phàm.
          Ngoạ long tiên sinh 卧龙先生 / nhân trung chi long  人中之龙 / long mã 龙马.
4- Cổ sinh vật học chỉ một số loại động vật bò sát to lớn.
          Khủng long 恐龙 / dực thủ long 翼手龙.

Thuyết giải
          龙, bộ 龙, kết cấu độc thể. Chữ 龙, trong Bạch thạch Thần quân bi 白石神君碑 đời Hán và trong Đôn Hoàng tả bản viết như chữ 龙 nhưng bên phải có thêm 2 phẩy nữa; trong Tạp kịch 杂剧 bản san khắc đời Nguyên và trong Mục Liên kí 目莲记, Dật sự 逸事  bản san khắc đời Thanh lại viết như chữ 龙 , nhưng bên phải chỉ thêm 1 phẩy; hiện nay giảm đi 1 phẩy tức chữ龙, dùng nó làm chữ giản hoá. 龙 cũng có thể dùng làm thiên bàng giản hoá, như: 笼 (籠) lung / 垅 (壠) lũng / 庞 (龐) bàng.
          Chữ龍 này, tự thân nó là một bộ.

Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 01/4/2018

admin
Chia sẻ:
Ý kiến khách hàng